Giấy Phép Xuất Khẩu Là gì?

Giấy Phép Xuất Khẩu Là gì? Thủ Tục Xin Giấy Phép Xuất Khẩu

Không phải hàng hóa nào cũng yêu cầu xin giấy phép xuất khẩu. Xin giấy phép xuất khẩu sẽ áp dụng cho một số hàng hóa nhất định, được quy định theo pháp luật, ngoài trừ những hàng hóa cấm xuất khẩu không thuộc danh mục xem xét này.

>>>>Bài viết xem nhiều: khóa học xuất nhập khẩu trung tâm Lê Ánh

1. Giấy phép xuất nhập khẩu là gì?

Giấy phép xuất khẩu là chứng từ pháp lý, cho phép các hàng hóa dịch vụ trong nước có thể đem trao đổi buôn bán với các đất nước khác.

Giấy phép xuất nhập khẩu là một văn bản liên quan đến một hàng hóa nào đó đạt tiêu chuẩn có thể xuất hoặc nhập khẩu theo nhiều con đường và các phương tiện vận chuyển khác nhau. Giống như việc xin cấp giấy phép thành lập công ty, thì xin cấp giấy phép xuất nhập khẩu cũng cần phải đảm bảo được các yêu cầu điều kiện riêng.

Tuy không phải mặt hàng nào cũng bắt buộc, nhưng những mặt hàng thuộc danh mục này thì Việc xin giấy phép xuất nhập khẩu hàng hóa là một công việc bắt buộc đối với hàng hóa đó. Và doanh nghiệp muốn xuất khẩu hàng hóa của mình ra nước ngoài hoặc nhập khẩu nguyên vật liệu hoặc sản phẩm hàng hóa với nhiều mục đích khác nhau cần phải xin giấy phép xuất khẩu đó.

Giấy Phép Xuất Khẩu Là gì?

2. Hàng hóa phải xin giấy phép xuất khẩu

Căn cứ theo Điều 9 Nghị định 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương, các loại hàng hóa phải xin cấp giấy phép xuất khẩu bao gồm:

Hàng hóa xuất khẩu theo giấy phép, điều kiện (Phụ lục III Nghị định 69/2018/NĐ-CP);

Danh mục này áp dụng cho hoạt động xuất khẩu hàng hóa mậu dịch, phi mậu dịch; xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa tại khu vực biên giới; hàng hóa viện trợ Chính phủ, phi Chính phủ.

I. DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP, ĐIỀU KIỆN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

A

Hàng hóa xuất khẩu

Hình thức quản lý

1 Hóa chất và sản phẩm có chứa hóa chất. Thực hiện theo quy định của Luật Hóa chất và các Nghị định quy định chi tiết thi hành.
Hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học. Thực hiện theo quy định của Nghị định 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.
Tiền chất công nghiệp. Giấy phép xuất khẩu.
2 Khoáng sản (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng). Ban hành danh mục xuất khẩu có điều kiện, quy định điều kiện hoặc tiêu chuẩn.
3 Tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp. Giấy phép xuất khẩu.
4 Các loại hàng hóa xuất khẩu theo hạn ngạch do nước ngoài quy định.

(Bộ Công Thương công bố phù hợp với thỏa thuận hoặc cam kết quốc tế của Việt Nam với nước ngoài).

Giấy phép xuất khẩu.
5 Hàng cần kiểm soát xuất khẩu theo quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, do Bộ Công Thương công bố cho từng thời kỳ. Giấy phép xuất khẩu.
6 Hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép xuất khẩu tự động: Bộ Công Thương công bố danh Mục hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép xuất khẩu tự động cho từng thời kỳ và tổ chức cấp phép theo quy định hiện hành về cấp phép. Giấy phép xuất khẩu tự động.

II. DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP, ĐIỀU KIỆN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

A Hàng hóa xuất khẩu Hình thức quản lý
  Không có.  

III. DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP, ĐIỀU KIỆN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

A Hàng hóa xuất khẩu Hình thức quản lý
1 a) Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục I CITES không vì mục đích thương mại.

b) Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp từ tự nhiên thuộc Phụ lục II, III CITES; và mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES có nguồn gốc nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cây nhân tạo.

Căn cứ quy định của Công ước CITES để công bố điều kiện và hướng dẫn thủ tục xuất khẩu.
c) Động vật, thực vật hoang dã, quý hiếm thuộc nhóm IIA và IIB quy định tại Nghị định số 32/2006/NĐ-CP của Chính phủ Công bố điều kiện và hướng dẫn thủ tục xuất khẩu
2 Giống cây trồng và giống vật nuôi quý hiếm. Hướng dẫn cụ thể theo quy định của Pháp lệnh Giống cây trồng và Pháp lệnh Giống vật nuôi.
3 Cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ từ rừng tự nhiên trong nước. Công bố điều kiện và hồ sơ xuất khẩu.
4 Củi, than làm từ gỗ hoặc củi có nguồn gốc từ gỗ rừng tự nhiên trong nước. Công bố điều kiện và hướng dẫn thủ tục xuất khẩu.
5 a) Các loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện.

b) Các loài thủy sản được xuất khẩu thông thường.

Ban hành danh mục các loài thủy sản được xuất khẩu thông thường; các loài và điều kiện xuất khẩu các loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện.

 

IV. DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP, ĐIỀU KIỆN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

A Hàng hóa xuất khẩu Hình thức quản lý
  Không có.  

V. DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP, ĐIỀU KIỆN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

A

Hàng hóa xuất khẩu

Hình thức quản lý

1

Các loại ấn phẩm (sách, báo, tạp chí, tranh, ảnh, lịch). Thực hiện theo quy định của pháp luật về xuất bản, báo chí.

VI. DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP, ĐIỀU KIỆN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

A Hàng hóa xuất khẩu Hình thức quản lý
1 Tác phẩm điện ảnh, tác phẩm nghệ thuật biểu diễn và sản phẩm nghe nhìn khác, được ghi trên mọi chất liệu. Quy định điều kiện.
2 Tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh. Quy định điều kiện.
3 Di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội. Thực hiện theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa.

 

VII. DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP, ĐIỀU KIỆN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ

A Hàng hóa xuất khẩu Hình thức quản lý
1 Thuốc phải kiểm soát đặc biệt. Giấy phép xuất khẩu.
2 Nguyên liệu làm thuốc là dược chất hướng thần, dược chất gây nghiện, tiền chất dùng làm thuốc. Giấy phép xuất khẩu.
3 Dược liệu thuộc danh mục loài, chủng loại dược liệu quý, hiếm, đặc hữu phải kiểm soát. Giấy phép xuất khẩu.
4 Thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trừ dược liệu thuộc danh mục loài, chủng loại dược liệu quý, hiếm, đặc hữu phải kiểm soát, thuốc phải kiểm soát đặc biệt, nguyên liệu làm thuốc là dược chất hướng thần, dược chất gây nghiện, tiền chất dùng làm thuốc. Được xuất khẩu theo nhu cầu không phải xác nhận đơn hàng.
5 Thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm đã công bố hợp quy. Được xuất khẩu theo nhu cầu không phải xác nhận đơn hàng.
6 Trang thiết bị y tế. Được xuất khẩu theo nhu cầu không phải xác nhận đơn hàng.
7 Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế. Được xuất khẩu theo nhu cầu không phải xác nhận đơn hàng.
8 Mỹ phẩm. Được xuất khẩu theo nhu cầu không phải xác nhận đơn hàng.

 

VIII. DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP, ĐIỀU KIỆN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA NG N HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

A Hàng hóa xuất khẩu Hình thức quản lý

1

Vàng nguyên liệu. Giấy phép xuất khẩu.

– Hàng hóa có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh (Phụ lục IV Nghị định 69/2018/NĐ-CP);

1. Các trường hợp chỉ liệt kê mã 4 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc nhóm 4 số này đều được áp dụng

2. Các trường hợp chỉ liệt kê mã 6 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc phân nhóm 6 số này đều được áp dụng.

3. Các trường hợp ngoài mã 4 số và 6 số còn chi tiết đến mã 8 số thì chỉ những mã 8 số đó mới được áp dụng.

Chương Nhóm Phân nhóm Mô tả mặt hàng

Chương 87

8702     Xe có động cơ chở 10 người trở lên, kể cả lái xe (Loại có bọc thép không gắn vũ khí quân dụng, trừ dạng CKD).
  8703     Ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người (trừ các loại thuộc nhóm 87.02), kể cả xe chở người có khoang hành lý chung (station wagons) và ô tô đua (Loại có bọc thép không gắn vũ khí quân dụng, trừ dạng CKD).
  8704     Xe có động cơ dùng để chở hàng (Loại có bọc thép không gắn vũ khí quân dụng, trừ dạng CKD).

Chương 88

8802     Phương tiện bay khác (ví dụ, trực thăng, máy bay); tàu vũ trụ (kể cả vệ tinh) và tầu bay trong quỹ đạo và phương tiện đẩy để phóng tàu vũ trụ (Chỉ áp dụng với loại máy bay, trực thăng không sử dụng trong hàng không dân dụng không có gắn trang thiết bị-vũ khí để chiến đấu).

 

– Hàng hóa đã có quyết định tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu nhằm phục vụ mục đích đặc dụng, bảo hành, phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, bảo vệ quốc phòng, an ninh, được Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định cho phép xuất khẩu, nhập khẩu trên cơ sở lấy ý kiến hoặc theo đề xuất của Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan, trừ trường hợp pháp luật về thú y, bảo vệ và kiểm dịch thực vật có quy định khác (khoản 1 Điều 14 Luật Quản lý ngoại thương).

3. Thủ tục xin giấy phép xuất khẩu

Căn cứ theo Điều 9 Nghị định 69/2018/NĐ-CP, doanh nghiệp cần làm Thủ tục xin giấy phép xuất khẩu như sau:

Hồ sơ cấp giấy phép xuất khẩu bao gồm:

– Văn bản đề nghị cấp giấy phép của thương nhân: 1 bản chính.

– Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.

– Các giấy tờ, tài liệu liên quan theo quy định của pháp luật.

Quy trình thực hiện Thủ tục xin giấy phép xuất khẩu:

– Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền cấp giấy phép.

– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định hoặc cần bổ sung tài liệu giải trình, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, bộ, cơ quan ngang bộ thông báo để thương nhân hoàn thiện hồ sơ.

– Trừ trường hợp pháp luật có quy định khác về thời hạn cấp giấy phép, trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, bộ, cơ quan ngang bộ có văn bản trả lời thương nhân.

– Trường hợp pháp luật có quy định về việc bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền cấp giấy phép phải trao đổi ý kiến với các cơ quan liên quan, thời hạn xử lý hồ sơ tính từ thời điểm nhận được ý kiến trả lời của cơ quan liên quan.

– Việc cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép, cấp lại giấy phép do mất, thất lạc thực hiện theo nguyên tắc sau:

+ Thương nhân chỉ phải nộp các giấy tờ liên quan đến nội dung cần sửa đổi, bổ sung.

+ Thời gian cấp sửa đổi, bổ sung, cấp lại không dài hơn thời gian cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu.

+ Trường hợp từ chối sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép, bộ, cơ quan ngang bộ có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

– Bộ, cơ quan ngang bộ căn cứ quy định tại Nghị định và quy định pháp luật có liên quan ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành các quy định chi tiết về hồ sơ cấp giấy phép và công bố cơ quan, tổ chức, địa chỉ tiếp nhận hồ sơ cấp giấy phép của thương nhân.

Mong rằng bài viết về Giấy Phép Xuất Khẩu Là gì? Thủ Tục Xin Giấy Phép Xuất Khẩu được Hỏi đáp xuất nhập khẩu chia sẻ trên đây sẽ hữu ích với bạn.

Bên cạnh những chia sẻ về nghiệp vụ xuất nhập khẩu, chúng tôi cũng có những phân tích khách quan về khóa học xuất nhập khẩu cho những bạn mong muốn làm nghề xuất nhập khẩu.

>>>>>> Tham khảo thêm:

Giấy Báo Hàng Đến (Notice Arrival) Là Gì? Mẫu Arrival Notice

Điều kiện FOB trong Incoterms 2020

CFR là gìTìm Hiểu Điều Kiện CFR Incoterms 2010

CPT là gì? Một số lưu ý về điều kiện nhóm C trong Incoterm

Tiêu Chí Lựa Chọn Điều Kiện Incoterms

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *