Tờ Khai Hải Quan Là Gì? Cách Ghi Tiêu Thức Trong Tờ Khai Hải Quan
Tờ khai hải quan là chứng từ bắt buộc trong quá trình lập hồ sơ làm thủ tục hải quan hàng hóa xuất nhập khẩu.
Tờ khai hải quan sẽ là căn cứ để cơ quan hải quan đánh giá và xác nhận thông quan hàng hóa nếu doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện cần thiết.
Bài viết dưới đây, Hỏi đáp xuất nhập khẩu sẽ giới thiệu đến bạn Tờ khai hải quan là gì? Cách mở tờ khai hải quan như thế nào?
1.Tờ khai hải quan là gì?
Tờ khai hải quan là chứng từ cung cấp cho cơ quan hải quan mà chủ hàng phải kê khai đầy đủ thông tin chi tiết về lô hàng khi thực hiện xuất nhập khẩu hàng hóa ra vào lãnh thổ Việt Nam.
Khi bạn có một lô hàng nào đó cần xuất nhập khẩu về thì bạn phải làm thủ tục hải quan, trong đó việc tờ khai hải quan là không thể thiếu, bắt buộc phải có, nếu không có mọi hoạt động liên quan đến xuất nhập khẩu đều bị dừng lại.
Nôi dung trên tờ khai hải quan:
Một tờ khai hải quan sẽ bao gồm nhiều mục. Trong đó, nội dung cơ bản và quan trọng nhất nằm ở phần giữa tờ khai. Ở đây, bạn sẽ thấy tham số chiếu, số tờ khai đăng ký bên đơn vị bưu cục hải quan và ngày giờ gửi chi tiết. Ở góc bên phải của tờ khai, bạn sẽ quan sát thấy có 2 phần rõ ràng. Phần A sẽ áp dụng cho người kê khai hải quan và tính thuế. Còn phần B sẽ áp dụng cho bên đơn vị chi cục hải quan.
Trải qua nhiều giai đoạn khác nhau, tờ khai hải quan đã có những sự thay đổi nhất định. Theo đó, từ tháng 4 năm 2014 trở về trước, các doanh nghiệp xuất nhập khẩu phải sử dụng tờ khai hải quan điện tử được in theo mẫu trực tiếp từ phần mềm hải quan.
Hiện nay, khi sử dụng phần mềm VNACCS, người khai sẽ sử dụng tờ khai điện tử để kê khai hàng hoá. Hay nói cách khác, việc kê khai thông tin về lô hàng sẽ được in trực tiếp từ phần mềm của chi cục hải quan.
Ngoài ra tờ khai hải quan theo kiểu truyền thống vẫn còn được sử dụng tuy nhiên hiện nay không còn phổ biến lắm đó là tờ khai hàng phi mậu dịch. Theo đó, người đại diện của doanh nghiệp đi khai hải quan sẽ mua tờ khai giấy tại chi cục hải quan. Tiếp theo, những ô có liên quan cần điền sẽ phải điền bằng tay.
2.Cách ghi tiêu thức trong tờ khai hải quan
Việc kê khai hàng hoá xuất nhập khẩu phải đảm bảo sự chính xác tuyệt đối. Chính vì thế, những người tiến hành khai chắc chắn phải nắm rõ cách ghi tiêu thức trong tờ khai hải quan. Những quy định về cách ghi tiêu thức đã được hướng dẫn rõ trong nội dung Thông tư số 15/2012/TT-BTC, banh hành ngày 08/02/2012. Cụ thể như sau:
a. Tiêu thức có sẵn
Góc trái tờ khai: Người khai phải ghi rõ tên chi cục hải quan mà mình đang tiến hành đăng ký tờ khai, chi cục hải quan cửa khẩu xuất khẩu.
Phần giữa tờ khai: Ngày giờ gửi và số tham chiếu: Đây là những số do hệ thống cấp tự động cho tờ khai khi đã xác nhận người khai hoàn thành việc gửi dữ liệu khai hải quan điện tử đến hệ thống nhằm mục đích đăng ký tờ khai hàng hoá xuất khẩu.
Số tờ khai và ngày giờ đăng ký: Đây là số thứ tự do hệ thống tự động ghi, là số đăng ký tờ khai hằng ngày, căn cứ vào từng loại hình xuất khẩu tại từng chi cục hải quan.
Góc trên bên phải: Công chức hải quan sẽ có nhiệm vụ tiếp nhận đăng ký tờ khai háng hoá xuất khẩu. Sau đó ký tên và đóng dấu công chức. Còn đối với cách khai điện tử, hệ thống sẽ tự động ghi tên và điền số hiệu của công chức đã tiếp nhận đăng ký tờ khai của doanh nghiệp.
b. Tiêu thức dành cho người khai hải quan và tính thuế
+ Ô số 1: Người tiến hành khai hải quan có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin về địa chỉ, số điện thoại, số fax cùng mã số thuế của thương nhân xuất khẩu. Những thông tin này cần trùng khớp với thông tin trên hợp đồng mua bán.
+ Ô số 2: Người khai hải quan có trách nhiệm ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số fax, số điện thoại của thương nhân nhập khẩu.
+ Ô số 3: Người khai hải quan có nhiệm vụ ghi đầy đủ thông tin như tên, số fax, số điện thoại và mã số thuế của thương nhân uỷ thác cho người xuất khẩu hoặc của người được uỷ quyền khai báo báo hải quan.
+ Ô số 4: Người khai hải quan phải ghi đầy đủ thông tin chi tiết về địa chỉ, số điện thoại và mã số thuế của đại lý hải quan. Kèm theo số hợp đồng của đại lý hải quan.
+ Ô số 5: Người khai hải quan bắt buộc phải chọn chính xác mã loại hình trong hệ thống. Nếu khai theo phương pháp thủ công, người khai phải ghi bằng tay loại hình đó.
+ Ô số 6: Người khai cần ghi số, ngày, tháng và năm của giấy phép và ngày tháng nă, hết hạn của giấy phép.
+ Ô số 7: Người khai sẽ ghi số ngày tháng năm ký và ngày tháng năm hết hạn của hợp đồng.
+ Ô số 8: Người khai ghi số, ngày tháng năm của hoá đơn thương mại của lô hàng.
+ Ô số 9: Ghi rõ cảng, địa điểm giao nhận hàng đã được ghi rõ trong hợp đồng thương mại.
+ Ô số 10: Người khai ghi rõ tên nước, vùng lãnh thổ là điểm đích mà hàng hoá đến.
+ Ô số 11: Người khai ghi rõ điều kiện giao hàng mà 2 bên đã thoả thuận.
+ Ô số 12: Người khai ghi rõ cách thức thanh toán đã được nói rõ trong hợp đồng thương mại.
+ Ô số 13: Ghi rõ loại tiền tệ để thanh toán.
+ Ô số 14: Ghi rõ tỷ giá tiền tệ để tiến hành nghĩa vụ đóng thuế.
+ Ô số 15: Ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất của lô hàng, trùng lặp với nội dung trên hợp đồng thương mại.
+ Ô số 16: Ghi rõ mã số hàng hoá đã được phân loại theo Biểu thuế xuất nhập khẩu được quy định bởi Bộ Tài Chính.
+ Ô số 17: Ghi rõ xuất xứ, là nơi mà lô hàng được sản xuất.
+ Ô số 18: Ghi rõ số lượng, trọng lượng của lô hàng.
+ Ô số 19: Ghi rõ đơn vị tính trên từng mặt hàng.
+ Ô số 20: Ghi rõ giá của một đơn vị hàng hoá bằng loại tiền tệ đã thống nhât ở ô số 13.
+ Ô số 21: Ghi rõ giá trị nguyên tệ của từng mặt hàng xuất khẩu.
+ Ô số 22: Ghi rõ số thuế xuất khẩu phải đóng theo từng mặt hàng.
+ Ô số 23: Ghi rõ các trị giá tính thu khác.
+ Ô số 24: Ghi rõ tổng số tiền thuế xuất khẩu, chi tiêt bằng số và bằng chữ.
+ Ô số 25: Ghi rõ trọng lượng hàng trong container.
+ Ô số 26: Liệt kê tất cả các chứng từ đi kèm.
+ Ô số 27: Ghi rõ ngày tháng năm khai báo. Sau đó phải ký đồng thời ghi rõ họ tên.