Thủ Tục Giảm Thuế Xuất Khẩu, ThuếThủ Tục Giảm Thuế Xuất Khẩu, Thuế Nhập Khẩu Nhập Khẩu

Thủ Tục Giảm Thuế Xuất Khẩu, Thuế Nhập Khẩu

Thủ tục giảm thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 32 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP do Chính Phủ ban hành ngày 01/09/2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

>>>>Bài viết xem nhiều: Review Khóa Học Xuất Nhập Khẩu Ở Đâu Tốt Nhất (Online + Offline)

1. Thủ tục giảm thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

Các điểm lưu ý về Thủ tục giảm thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu như sau:

a. Thời điểm nộp hồ sơ tại thời điểm làm thủ tục hải quan

Người nộp thuế nộp hồ sơ cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục hải quan. Tại thời điểm làm thủ tục hải quan. Hoặc chậm nhất là 30 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản xác nhận về mức độ hư hỏng, mất mát, thiệt hại.

Người nộp thuế nộp đủ hồ sơ theo quy định. Chi cục Hải quan kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa, kiểm tra điều kiện giảm thuế. Và thực hiện giảm thuế trong thời hạn làm thủ tục hải quan.

– Thời hạn hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ hải quan: không quá 02 giờ làm việc. Kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan.

– Thời hạn hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa: không quá 08 giờ làm việc. Kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan. Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan. Thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định.

Đối với lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp. Thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa. Thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày.

b. Thời điểm nộp hồ sơ sau thời điểm làm thủ tục hải quan

Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hải quan có trách nhiệm lập hồ sơ, kiểm tra thông tin, thẩm định tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ. Và gửi Tổng cục Hải quan trình Bộ Tài chính quyết định giảm thuế. Hoặc thông báo cho người nộp thuế biết lý do không thuộc đối tượng giảm thuế, số tiền thuế phải nộp trong thời hạn 15 ngày. Kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ. Hồ sơ chưa đầy đủ thì cơ quan hải quan thông báo cho người nộp thuế. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Trường hợp cần kiểm tra thực tế đối với hàng hóa đã qua khu vực giám sát hải quan. Để có đủ căn cứ giải quyết giảm thuế. Thì ban hành quyết định kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người nộp thuế. Trên cơ sở đó, thực hiện các công việc về giảm thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Trong thời hạn tối đa là 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ s

Thủ Tục Giảm Thuế Xuất Khẩu, Thuế Nhập Khẩu

2. Hồ sơ giảm thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu

Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 06/2021/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 06 năm 2019 về quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Thông tư hướng dẫn khoản 4 Điều 80 Luật Quản lý thuế về hồ sơ giảm thuế. Theo đó, hồ sơ giảm thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng giảm thuế quy định tại Điều 18 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu bao gồm:

a) Công văn đề nghị giảm thuế nêu rõ loại thuế đề nghị giảm, lý do giảm thuế, số tiền thuế đề nghị giảm theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 80 Luật Quản lý thuế gửi qua Hệ thống theo Mẫu số 7 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, trường hợp hồ sơ giấy thực hiện theo Mẫu số 15/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này: 01 bản chính.

b) Hợp đồng bảo hiểm, thông báo trả tiền bồi thường của tổ chức nhận bảo hiểm (nếu có), trường hợp hợp đồng bảo hiểm không bao gồm nội dung bồi thường về thuế phải có xác nhận của tổ chức bảo hiểm; hợp đồng hoặc biên bản thỏa thuận đền bù của hãng vận tải đối với trường hợp tổn thất do hãng vận tải gây ra (nếu có): 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị giảm thuế.

>>>>> Xem thêm: khóa học khai báo hải quan

c) Văn bản, biên bản xác nhận nguyên nhân thiệt hại của cơ quan chức năng tại địa bàn nơi phát sinh thiệt hại như sau:

c.1) Văn bản xác nhận của một trong các cơ quan, tổ chức sau: Cơ quan Công an xã, phường, thị trấn; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Ban quản lý Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu kinh tế, Ban quản lý cửa khẩu, Cảng vụ hàng không, Cảng vụ hàng hải nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng về việc thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, tai nạn bất ngờ gây thiệt hại cho nguyên liệu, máy móc, thiết bị nhập khẩu: 01 bản chính.

c.2) Biên bản xác nhận vụ cháy của cơ quan cảnh sát phòng cháy chữa cháy của địa phương nơi xảy ra vụ cháy: 01 bản chính.

d) Giấy chứng nhận giám định của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định về số lượng hàng hóa bị mất mát hoặc tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hóa: 01 bản chính.

Cơ quan hải quan căn cứ hồ sơ giảm thuế quy định nêu trên và các quy định có liên quan để ban hành Quyết định giảm thuế.

Bên cạnh đó, Thông tư 06 cũng hướng dẫn quy định về hồ sơ gia hạn nộp thuế; quy định về trình tự, thủ tục hoàn thuế; quy định về hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt…

Thông tư 06 có hiệu lực thi hành từ 8/3/2021.

Trên đây là bài viết về Thủ Tục Giảm Thuế Xuất Khẩu, Thuế Nhập Khẩu. Bên cạnh những chia sẻ về nghiệp vụ xuất nhập khẩu, chúng tôi cũng có những phân tích khách quan về khóa học xuất nhập khẩu cho những bạn mong muốn làm nghề xuất nhập khẩu.

Hỏi đáp xuất nhập khẩu chúc bạn thành công!

  • >>>>> Xem thêm
Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *