CIF Là Gì? Giá Tính Thuế Nhập Khẩu Là Giá FOB Hay CIF

CIF Là Gì? Giá Tính Thuế Nhập Khẩu Là Giá FOB Hay CIF

CIF Là Gì? Giá Tính Thuế Nhập Khẩu Là Giá FOB Hay CIF

Chắc hẳn điều kiện CIF và điều kiện FOB không còn xa lạ gì đối với các bạn quan tâm hay đang làm về xuất nhập khẩu vì đây là hai điều kiện giao hàng được áp dụng phổ biến nhất trong bộ Incoterms.

Bài viết dưới đây, Hỏi đáp xuất nhập khẩu sẽ giới thiệu chi tiết đến bạn về CIF là gì? FOB là gì? Và giá CIF và giá FOB trong hoạt động xuất nhập khẩu.

>>>>Bài viết xem nhiều: khóa học xuất nhập khẩu trung tâm Lê Ánh

1.CIF là gì?

CIF là cụm từ viết tắt của các từ Cost(Trị giá giao dịch – giá hàng) – Insurance(Bảo hiểm) – Freight(Cước) : Đây là mức giá tại cửa khẩu của bên nhập khẩu hàng hóa, đã bao gồm phí bảo hiểm + phí vận chuyển hàng hóa đến cửa khẩu của bên nhập hàng. Theo điều kiện CIF, người bán phải giao hàng qua lan can tàu tại cảng gửi hàng; mua bảo hiểm cho hàng hóa và thuê phương tiện để vận chuyển hàng hóa đến cảng dỡ hàng.

Trên hóa đơn chứng từ, giá CIF được ghi kèm với tên cảng đích (cảng dỡ hàng).

Cách tính giá CIF(Giá nhập)
Công thức tính giá CIF
Giá CIF = Giá FOB + Cước vận tải biển + Phí bảo hiểm đường biển

Phí bảo hiểm được xác định dựa trên công thức:

CIF = (C+F) / (1-R)

I = CIF x R

Trong đó:

I: phí bảo hiểm

C: giá hàng hóa nhập khẩu ( giá FOB )

R: tỷ lệ phí bảo hiểm(do công ty bảo hiểm quy định)

F: giá cước vận chuyển

Lưu ý: Đối với tỷ lệ phí bảo hiểm không có 1 tỷ lệ nhất định mà phải phụ thuộc vào từng gói hàng, phương thức vận chuyển,… để xác định. Về giá trị bảo hiểm được xác định bằng 110% của giá CIF của hàng hóa, sản phẩm nhập khẩu.

Ví dụ minh họa cho cách tính giá FOB và CIF

Công ty A nhập khẩu mỹ phẩm là nước hoa với số lượng 1.000 lọ của một doanh nghiệp nước ngoài B có giá FOB là 2.000USD/ lọ. Lô hàng này phải chịu chi phí vận chuyển là 20USD/ lọ. Lô hàng này được vận chuyển bằng đường bộ. Lô hàng này được thực hiện theo loại bảo hiểm điều kiện A. Lô hàng tham gia bảo hiểm 110% giá CIF. Lô hàng này được vận chuyển về cảng Hải Phòng. Tính tổng tổng phí bảo hiểm công ty A phải thanh toán cho lô hàng trên là bao nhiêu?

Cách tính phí bảo hiểm cho lô hàng nhập khẩu mỹ phẩm nước hoa
Tính số tiền bảo hiểm:

+ Tổng giá FOB (giá xuất) của lô hàng: FOB = 1.000 chiếc x 2.000 USD = 2.000.000 USD

+ Tổng cước vận tải mà công ty A phải trả cho doanh nghiệp nước ngoài B là: 1.000 chiếc x 20 USD = 20.000 USD

+ Tỷ lệ phí bảo hiểm điều kiện A đối với lô hàng này là: 0.18 % = R

Giá CIF ( giá nhập ) của lô hàng được xác định

+ Tổng giá CIF mà lô hàng phải chịu là:

CIF = ( C + F ) / ( 1 – R ) = ( 2.000.000 +20.000 ) / ( 1 – 0.18 ) = 2.463.415 USD

+ Số tiền bảo hiểm(STBH) là = 110 % x 2.463.415 = 2.709.756,5 USD

Tính phí bảo hiểm: giả sử tỷ lệ phí bảo hiểm tại cảng Hải Phòng là 0.37 %

+ Phí hàng hóa ( nước hoa): STBH x R = 2.709.756,5 x 0,37 % = 10.026,1 USD

+ Phí vận chuyển bằng đường bộ là 0.06 %

+ Phí bảo hiểm = STBH x 0.06 % = 2709756,5 x 0.06 % = 1.625,8539 USD

Lưu ý:

Ngoài cách tính phí bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu trên thì chúng ta còn có thể tính phí bảo hiểm theo các trường hợp sau:

Tính phí bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu theo giá FOB có nghĩa là khi người mua mà người bán đã thỏa thuận được mức giá chấp nhận được thì người bán sẽ xuất bán theo giá đúng như đã thỏa thuận giữa 2 bên tại cảng và người mua sẽ phải mua bảo hiểm đối với hàng hóa nhập khẩu đó và có thể tham gia tính bảo hiểm theo tỷ lệ % giá FOB như là 100% giá FOB hoặc 110 % giá FOB.

Tính phí bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu theo giá EXWork (EXW) có nghĩa là người bán và người mua sẽ thỏa thuận mức giá tại xưởng và khi đã chấp nhận thỏa thuận đó thì bên mua sẽ phải mua bảo hiểm và tham gia tính bảo hiểm theo tỷ lệ % của EX như là 100 % giá của EX hoặc 110 % giá của EX.

Tính phí bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu theo giá CFR ( CNF ) có nghĩa là trong trường hợp này giá CFR ( CNF )đã bao gồm toàn bộ giá FOB, giá EX và cước phí của lô hàng nhập khẩu. Khi đã chấp nhân giá này giữa 2 bên thì bên nhập khẩu hàng hóa mua bảo hiểm và tham giá tính bảo hiểm theo tỷ lệ 100 % giá CFR ( CRF) hoặc 110 % giá CFR (CNF). Nếu doanh nghiệp nhập khẩu tính phí bảo hiểm theo giá CIF thì phải căn cứ vào giá CFR ( CNF ) để tính giá CIF.

CIF Là Gì? Giá Tính Thuế Nhập Khẩu Là Giá FOB Hay CIF

2.Giá tính thuế nhập khẩu là giá FOB hay CIF

Để tìm hiểu xem giá tính thuế nhập khẩu là giá FOB hay giá CIF, bạn cần hiểu rõ về giá FOB là gì?

FOB là từ viết tắt của cụm từ Free On Board : là một thuật ngữ vận chuyển được sử dụng để chỉ người bán được miễn trách nhiệm khi hàng hóa đã được xếp lên boong tàu, lúc đó mọi vấn đề về hàng hóa bị hư hỏng hoặc phá hủy trong quá trình vận chuyển đều do người mua chịu trách nhiệm.

Trong quá trình vận chuyển hàng hóa từ quốc gia này tới quốc gia khác bằng đường biển, hàng hóa sẽ đối mặt với những điều kiện tự nhiên gây bất lợi : gió bão, cướp biển… làm chậm quá trình vận chuyển. Chính vì vậy, khi người mua đồng ý mua hàng với điều kiện FOB thì đồng nghĩa với việc phải mua bảo hiểm cho hàng hóa của mình

Điểm chuyển giao rủi ro trong FOB: Mạn Lan can tàu ở cảng xếp.

Trên hóa đơn chứng từ, giá FOB được ghi kèm với tên cảng xếp hàng

Cách tính giá FOB

Công thức tính giá FOB

Giá FOB là giá tại cửa khẩu bên nước sở tại của người bán. Và được tính theo công thức dưới đây.

Giá FOB = chi phí vận chuyển hàng hóa đến cảng gửi hàng + xếp hàng hóa lên tàu vận chuyển + chi phí làm thủ tục xuất khẩu + thuế + chi phí phát sinh khác trước khi hàng lên tàu.

Chi tiết hơn:

Giá FOB = Giá hàng thành phẩm + chi phí nâng hạ container + chi phí kéo container nội địa + chi phí mở tờ khai hải quan + chi phí xin giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (nếu khách hàng yêu cầu) + chi phí kẹp trì + chi phí hun trùng kiểm dịch.

Lưu ý: Mức giá này sẽ không bao gồm chi phí vận chuyển đường biển hay phí bảo hiểm đường biển.

Trách nhiệm của các bên khi áp dụng điều kiện FOB
Trong hợp đồng giá FOB sẽ nêu rõ nghĩa vụ của bên bán và bên mua, từ đó 2 bên có thể dự tính được chi phí khi mua/ bán theo điều kiện FOB và thỏa thuận về giá bán hàng hóa phù hợp.

– Chuyển hàng lên tàu tại cảng được quy định.– Chịu mọi chi phí và các rủi ro trước khi hàng hóa được xếp lên tàu.

– Làm thủ tục xuất khẩu và đóng thuế.

– Chuyển giao tất cả các hóa đơn thương mại và chứng từ có liên quan.

– Thông báo hàng đã xếp lên tàu cho người mua.

– Thanh toán tiền hàng cho bên bán.– Chịu mọi tổn thất và rủi ro sau khi hàng đã được xếp lên tàu.

– Chịu cước vận chuyển hàng hóa bằng đường biển.

– Mua bảo hiểm cho hàng hóa,

– Làm thủ tục nhập khẩu và trả thuế.

Mong rằng bài viết về CIF là gì? FOB là gì? Và giá CIF và giá FOB trong hoạt động xuất nhập khẩu được Hỏi đáp xuất nhập khẩu chia sẻ trên đây sẽ hữu ích với bạn.

Bên cạnh những chia sẻ về nghiệp vụ xuất nhập khẩu, chúng tôi cũng có những phân tích khách quan về khóa học xuất nhập khẩu cho những bạn mong muốn làm nghề xuất nhập khẩu.

>>>>>> Tham khảo thêm:

Điều kiện FOB trong Incoterms 2020

CFR là gì? Tìm Hiểu Điều Kiện CFR Incoterms 2010

CPT là gì? Một số lưu ý về điều kiện nhóm C trong Incoterm

Tiêu Chí Lựa Chọn Điều Kiện Incoterms

Điều kiện DAP là gì?

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *